Mỗi thí sinh khi đăng kí dự tuyển sẽ được
cung cấp một tên đăng nhập (username) và mật khẩu (password) để đăng
nhập vào hệ thống thi trực tuyến của VietinBank. Thời gian bắt đầu làm
bài và kết thúc được mặc định trên chương trình nên đảm bảo thời gian
chính xác và thống nhất cho tất cả các thí sinh
Như hôm nay mình thi ca 4 ở 133 Kim Mã thì nghiệp vụ có 36 câu: trắc
nghiệm 30 câu và 6 câu tự luận. Mình đã dự thi 2 lần vietin gần nhất
rồi. Thì nhận thấy nghiệp vụ các bạn cố gắng ngoài đọc kỹ về tín dụng
ngân hàng, tài chính doanh nghiệp (theo giáo trình học viện ngân hàng hà
nội thì đó là bộ môn tài chính doanh nghiệp 1 và tài chính doanh nghiệp
2 (môn chuyên ngành khoa tài chính), bên cạnh đó các bạn nên cập nhật
một số thông tư về cách trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, tài sản bảo
đảm…đó là lý do vì sao khi thi thì một số bạn nói TẠI SAO nghiệp vụ mà
toàn kiến thức thức thực tế như thế
(P/s: Mặc dù mình chưa làm NH 1
ngày nào nhưng mà mình đảm bảo các bạn là nếu các bạn đọc kỹ các thông
tư, nghị định thì các bạn cũng ok đến 80% rồi chứ k nhất thiết là đặt
dấu hỏi là nó THỰC TẾ như thế thì mình làm sao mà làm dc)
+ Về tiếng anh: Có 20 câu làm trong 30 phút (đợt thi 26.10.2013).
Tiếng anh là tiếng anh chuyên ngành tài chính ngân hàng, bạn nào học
càng nhiều từ mới thì càng tốt.
Mô típ của đề tiếng anh của viettin lần này vẫn là có 1 đoạn văn tầm 15 –
20 câu gì đó chọn thông tin chính xác, sau đó là những câu trắc nghiệm
về cấu trúc, từ vựng. Hôm nay thì có thêm 1 loại nữa là dịch từ tiếng
anh sang tiếng việt và ngược lại
MỘT SỐ CÂU NGHIỆP VỤ
1/ Một tài sản đc xem là phổ biến trên thị trường khi:
a. có 2 ts tương tự mua bán trên thị trường
b. có 3 ts tương tự mua bán trên thị trường
c. có 5 ts tương tự mua bán trên thị trường
-> thường là có ít nhất 3 tài sản tương tự
mua bán trên thị trường để làm phương án so sánh để định giá giá trị tài
sản đảm bảo. Nếu như khách hàng muốn vay vốn ngân hàng mà tài sản đảm
bảo của họ theo bảng khung giá của ngân hàng không đủ đảm bảo nhưng giá
trị thực tế trên thị trường lại chênh lệch quá lớn ta sẽ dùng phương
pháp so sánh đó nên mình nghĩ là đáp án b
2/ Ngân hàng cần dựa vào loại báo cáo tài chính nào trong các báo cáo sau của Doanh nghiệp để ra quyết định cấp tín dụng:
a. Báo cáo tài chính do Doanh nghiệp cung cấp
b. Báo cáo tài chính do Doanh nghiệp cung cấp, có sự điều chỉnh cho hợp lý của Ngân hàng
c. Báo cáo tài chính được kiểm toán độc lập
d. Không nhớ.
-> chọn c, Ngân hàng sắp xếp theo thứ tự các báo cáo có độ tin cậy giảm dần như sau:
Báo cáo đã được kiểm toán độc lập
Báo cáo thuế (sử dụng một số chỉ tiêu trên Báo cáo thuế để so sánh vs báo cáo do DN lập tìm ra điểm nghi vấn)
Báo cáo có sự điều chỉnh
Báo cáo do DN cung cấp
3/ Hợp đồng tín dụng ký với khách hàng có thời hạn là 24 tháng, thời
hạn giải ngân là 6 tháng, vậy thời hạn giải ngân ở đây là thời gian như
thế nào?
-> Thời hạn giải ngân là khoảng thời gian
kể từ khi Hợp đồng tín dụng có hiệu lực cho đến thời điểm cuối cùng để
giải ngân. Quá thời điểm này ko đc rút vốn nữa. Không thấy đề bài nêu là
HĐ hạn mức hay từng lần. Vì thông thường HĐ từng lần cho thời hạn giải
ngân là trong vòng x tháng kể từ ngày hđtd có hiệu lực. Đối với hợp đồng
hạn mức, thời hạn rút vốn là ngày cuối cùng mà HĐTD hạn mức có hiệu
lực.
4/ Công thức trích dự phòng rủi ro R = max {0, (A-C)}* r. Giá trị của C là gì?
-> Quyết Định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22
tháng 4 năm 2005 ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
tín dụng. Công thức tính số tiền dự phòng như sau:
R = max {0, (A-C)} x r
trong đó,
R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích
A: giá trị khoản nợ
C: giá trị tài sản bảo đảm (nhân với tỷ lệ phần trăm do Quyết Định 493 quy định đối với từng loại tài sản bảo đảm)
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
Như vậy, số tiền dự phòng cụ thể không chỉ phụ
thuộc vào giá trị khoản nợ và tỷ lệ trích lập dự phòng, mà còn phụ
thuộc vào giá trị tài sản bảo đảm. Nếu giá trị tài sản bảo đảm sau khi
được tính theo tỷ lệ phần trăm lớn hơn giá trị khoản nợ, thì số tiền dự
phòng cũng bằng không có nghĩa là tổ chức tín dụng trên thực tế không
phải lập dự phòng cho khoản nợ đó. Các bạn có thể xem thêm bài viết Này để hiểu rõ hơn
5/ Chức năng quan trọng nhất của bảo lãnh là gì?
a. Tài sản đảm bảo
b. Tài trợ vốn
c. Khác
-> Theo mình nghĩ chức năng quan trọng nhất
của BL là tài trợ vốn. Thông qua bảo lãnh, khách hàng người được bảo
lãnh không phải xuất quỹ, được vay nợ hoặc được kéo dài thời gian
thanh toán tiền hàng, dịch vụ.
Ví dụ: Một nhà thầu được bảo lãnh
thay vì mang tiền đặt cọc thì chỉ cần có bảo lãnh của ngân hàng. Vì vậy,
mặc dù không trực tiếp cấp vốn nhưng với việc phát hành bảo lãnh, Ngân
hàng đã giúp cho khách hàng của họ được hưởng những thuận lợi về ngân
quỹ như khi được cho vay thực sự.
Với ý nghĩa này, bảo lãnh đựơc coi là
một trong những dịch vụ ngân hàng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, đáp
ứng kịp thời các yêu cầu phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh, làm
giảm bớt sự căng thẳng về nguồn vốn hoạt động của doanh nghiệp
6/ Công ty A ký hợp đồng thế chấp tài sản Đảm bảo với NH X vào ngày
1/1/N, có giá trị vào ngày 10/1/N, sau đó ký tiếp hợp đồng thế chấp cũng
tài sản này với NH Y vào ngày 05/1/N và có hiệu lực cùng ngày. Vậy khi
công ty A mất khả năng chi trả, thì TSĐB sẽ được xử lý:
a. NH X được ưu tiên trước vì ký HĐ trước
b. NH Y được ưu tiên trước vì có thời hạn hiệu lực trước
c. NH X được ưu tiên trước vì NH giải ngân cho công ty A trước.
d. Tất cả đều sai.
-> chọn a. Do không nói đến việc đăng
ký giao dịch đảm bảo. Tuy nhiên khi ký công chứng, nghĩa là công
chứng viên có xác nhận tại thời điểm công chứng các bên đủ
mọi hành vi và đồng thuận về việc ký kết trên.
Do đó khi ký với NH X, mặc dù hiệu lực là 10. Nếu theo đúng
thủ tục, KH cần phải xóa thế chấp tại NH X và công chứng lại.
Do đó HĐTD ký với ngân hàng Y là không hợp lệ (trường hợp này
hay xảy ra tại công chứng tư, khi chưa có mạng nội bộ về thông
tin công chứng chung)
7/ KH có nhu cầu vay vốn Ngân hàng thời hạn 1 năm. TSĐB là đất Nông
nghiệp được nhà nước cho thuê, tiền thuê được trả từ ngân sách nhà nước
thì có được nhận làm TSĐB không? :
a. từ chối
b. vẫn chấp nhận
c. xem thời hạn thuê còn lại có còn đủ 1 năm không?
8/ Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là rủi ro do cơ cấu chi phí? Giải thích?
a. Định phí giảm, biến phí tăng
b. Định phí tăng, biến phí giảm
c. …
d. …
9/ Một Doanh nghiệp có các số liệu như sau trong năm 2013: tiền:
500tr, khấu hao 50tr, các khoản phải thu giảm 15tr, các khoản phải trả
tăng 10tr, tài sản cố định ròng tăng 20tr. Vậy lưu chuyển tiền thuần của
Doanh nghiệp này là bao nhiêu? (đại khái là thế, không nhớ rõ những chỗ tăng/giảm, và nhớ là có 4 đáp án: 545, 525, 535, 500 thì phải)
10/ 2 dự án có NPV bằng nhau, tuy nhiên dự án A thu hồi trong 6 năm,
dự án B thu hồi trong năm 5, vậy dự án nào có rủi ro cao hơn:
a. Dự án A
b. Dự án B
c. Chưa đủ cơ sở kết luận
–> Chọn Đáp án C
Theo mình là chưa có cơ sở để xác định. Vì NPV
bằng nhau nhưng lãi suất chiết khấu và dòng tiền của 2 dự án này như
thế nào thì lại không biết nên không thể khẳng định được
11/ Anh A là con của giám đốc CN mà bạn đang làm việc, khi anh A vay
vốn, bạn là nhân viên tín dụng tiếp nhận hồ sơ thì bạn sẽ xử lý:
a. Vẫn thẩm định như 1 KH bình thường
b. Vì nể giám đốc nên thẩm định dễ dàng hơn
c. Vì nghĩ là giám đốc có uy tín cao nên không cần thẩm định.
d. Tất cả đều sai
–> chọn A, vì theo quy định về cho vay với
TCTD về các đối tượng không được phép vay vốn thì nếu là con trai của
tổng giám đốc ngân hàng thì không được vay nhưng nếu là con của giám đốc
chi nhánh thì có được vay hay ko sẽ do ngân hàng này xem xét quyết
định.(có điều quy định này mình đọc lâu rồi không cập nhật không biết đã
thay đổi gì chưa)
12/ Hệ số tự tài trợ của 2 khách hàng bằng nhau, có thể kết luận năng
lực về tự chủ tài chính của 2 KH này là như nhau? Đúng hay sai?
–> Sai. Vì Hệ số tự tài trợ chỉ phản ánh 1
phân số nên ko thể cho thấy quy mô vốn của 2 công ty này. Nếu quy mô 2
cty này là như nhau thì mới có thể so sánh được!
13/ Các doanh nghiệp bắt buộc phải kiểm toán ?
a. Doanh nghiệp nhà nước, DN có vốn đầu tư nước ngoài, Cty đã niêm yết
b. Doanh nghiệp nhà nước, DN có vốn đầu tư nước ngoài, Cty đã niêm yết, Tập đoàn lớn
–> Chọn Đáp án b
14/ Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn càng lớn thì Khả năng trả nợ ngân hàng của doanh nghiệp càng lớn là:
a. Đúng
b. Sai
–> Đáp án: (b) Sai
Vì: thông thường khi quan tâm đến cơ cấu tài
chính người ta mới quan tâm đến nợ dài hạn. Còn đã nói đến khả năng
thanh toán thì chủ yếu là khả năng thanh toán nợ đến hạn thôi (nợ ngắn
hạn và nợ dài hạn đến hạn trả). Ở đây mình giải thích theo hướng tỷ số
thanh toán nợ ngắn hạn đo lường khả năng chi trả nợ ngắn hạn của tất cả
tài sản ngắn hạn bao gồm cả hàng tồn kho và khoản phải thu. Vì vậy,
trong trường hợp hàng tồn kho bị ứ đọng hay các khoản phải thu không thu
hồi được thì tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn cao nhưng khả năng chi trả
của doanh nghiệp vẫn không tốt, Để đánh giá khả năng thanh toán 1 cách
khắt khe hơn thì nên dùng tỷ số khả năng thanh toán nhanh và tỷ số khả
năng thanh toán ngay.
15/ Giam đốc cty A dùng TS của mình thế chấp cho Cty A vay tại NH, thì:
a. Đây là thế chấp bằng tài sản của bên thứ 3 (CHỌN CÂU NÀY)
b. Bảo đảm bằng chinh TS của bên vay
6 câu lý thuyết bao gồm:
+ Bảo lãnh chức năng chính là đảm bảo an toàn? tài trợ vốn? hay cái đáp án khác? giải thích?
+ Khi 2 doanh nghiệp có hệ số tự tài trợ bằng nhau thì doanh nghiệp đó
có khả năng tự chủ vốn như nhau? đúng hay sai? giải thích?
+ Có 1 KH có đủ tất cả các điều kiện: làm ăn tốt, uy tín cao, hiệu quả
kd cao… khi tới vay thì CBTD không thẩm định nhiều mà cho vay luôn. Hỏi
CBTD đã làm đúng hay sai? giải thích?Tiếng anh
- 20 câu, 1 đoạn văn 5 câu hỏi, 2 câu dịch a-v, 2 câu dịch v-a
- nhớ 1 vài câu dịch như sau:
+ a-v: nghĩa đại khái là: ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi
và cho vay các khoản vay câu kia k nhớ, hơi dài, nói về nền kinh tế và
sự tăng trưởng kinh tế, lạm phát
+ v-a: thu nhập thực tế giảm và ít việc làm dẫn tới thất nghiệp gia tăng
hình như thế. câu sau cũng hơi dài. k nhớ tí j vì k làm được
B- GIAO DỊCH VIÊN
Nội dung câu hỏi thi:
All comments [ 0 ]
Your comments